Kinhtedothi - Ngày 5/5, thị trường thép trong nước không có thay đổi. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn giao tháng 10/2023 giảm mạnh xuống mức 3.562 Nhân dân tệ/tấn.
Kinhtedothi - Ngày 1/5, thị trường trong nước không có thay đổi. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 11/2023 xuống mức 3.644 Nhân dân tệ/tấn.
Kinhtedothi - Ngày 24/4, thị trường trong nước không có thay đổi. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 11/2023 giảm xuống mức 3.746 Nhân dân tệ/tấn.
Kinhtedothi - Ngày 21/4, thị trường trong nước giảm lần thứ 3 trong tháng. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 10/2023 giảm xuống mức 3.850 Nhân dân tệ/tấn.
Kinhtedothi - Ngày 19/4, thị trường trong nước giữ nguyên giá bán. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 10/2023 giảm nhẹ xuống mức 3.951 Nhân dân tệ/tấn.
Kinhtedothi - Ngày 13/4, một số thương hiệu thép trong nước như Hoà Phát, Việt Ý, Việt Đức, Pomina, Việt Sing giảm mạnh. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 10/2023 hạ xuống mức 3.877 Nhân dân tệ/tấn.
Kinhtedothi - Ngày 12/4, thị trường thép trong nước không có biến động. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 10/2023 tăng nhẹ lên mức 3.907 Nhân dân tệ/tấn.
Kinhtedothi - Ngày 11/4, thị trường thép trong nước không có biến động. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 10/2023 giảm xuống mức 3.891 Nhân dân tệ/tấn.
Kinhtedothi - Ngày 10/4, thị trường thép trong nước không có biến động. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 11/2023 tăng lên mức 3.971 Nhân dân tệ/tấn.